Cùng tìm hiểu về gỗ Lát? gỗ Lát giá bao nhiêu?

28/06/2022

Gỗ Lát được biết đến là một loại gỗ quý ở Việt Nam và trên toàn thế giới, nó được xếp vào hàng gỗ được khá nhiều người lựa chọn sử dụng cho nội thất. Cùng Hpro tìm hiểu về gỗ Lát, ưu nhược điểm cũng như giá gỗ Lát trên thị trường hiện nay.

Cùng tìm hiểu về gỗ Lát? gỗ Lát giá bao nhiêu?

1. Gỗ Lát là gì?

Gỗ Lát hay còn được biết đến với cái tên khoa học là Chukrasia, là dòng gỗ thuộc nhóm cây họ xoan. Cây gỗ lát sinh trưởng chủ yếu ở châu Á, tại Việt Nam cây gỗ lát mọc chủ yếu ở có ở các tỉnh phía Bắc từ Lạng Sơn cho đến Hà Tĩnh.

go-lat

Gỗ Lát thân cây thẳng, chiều cao đạt được khoảng 20-30m

Cây gỗ lát có những đặc điểm như:

  • Thân gỗ khá thẳng, đường kính lớn 
  • Chiều cao của gỗ khoảng từ 20-30 mét 
  • Với những cây gỗ có tuổi thọ cao sẽ cho thớ gỗ rất mịn, vân gỗ dày, sắc nét và cực đẹp mắt. 

2. Ưu nhược điểm của gỗ Lát

2.1 Ưu điểm của gỗ lát

Cây gỗ lát sau khi trưởng thành có giá trị kinh tế rất cao nhờ vào những ưu điểm vượt trội dưới đây:

Độ bền cao: Sở hữu chất gỗ đặc, cứng, khả năng chống va đập tương đối tốt, chính vì vậy những sản phẩm làm từ gỗ lát có độ bền cực tốt, tuổi thọ cao.

Gỗ cực dẻo dai: Gỗ lát có độ dẻo tốt, rất phù hợp với những mẫu thiết kế chạm khắc hoa văn tân cổ điển hay cổ điển.

go-lat-9

Gỗ Lát với những ưu điểm vượt trội mang lại giá trị kinh tế cao

Chống mối mọt hiệu quả: Gỗ lát sau khi sơ chế, tẩm sấy có khả năng chống mối một cực hiệu quả, đồng thời hạn chế tối đa tình trạng cong vênh, nứt nẻ do thay đổi nhiệt độ, phù hợp với thời tiết tại Việt Nam.

Chịu nhiệt, chịu nước tương đối tốt: Vì gỗ lát rất cứng nên khó bị cháy, chịu nhiệt tốt trong điều kiện nhiệt cao, ngoài ra còn chống nước khá tốt.

Tính thẩm mỹ cao, phù hợp nhiều phong cách: Gỗ lát với màu sắc đẹp mắt, đường vân đồng đều, tinh tế và sang trọng. Phù hợp cho nhiều phong cách kiến trúc khác nhau.

2.2 Nhược điểm của gỗ lát

Gỗ lát với rất nhiều ưu điểm, chính vì thế giá gỗ lát khá đắt so với mặt bằng chung. Tuy nhiên so với những lợi ích mà dòng gỗ lát mang đến thì đó là một mức giá hoàn toàn xứng đáng.

3. Gỗ Lát thuộc nhóm nào?

Theo thống kê bảng danh sách các loại gỗ tại Việt Nam, gỗ lát thuộc nhóm 1, là loại gỗ quý hiếm ở nước ta mang lại giá trị kinh tế cao, và được các cơ quan chức năng cho phép khai thác và sử dụng trong phạm vi toàn quốc. 

go-lat-1

Gỗ Lát thuộc nhóm 1, là loại gỗ quý hiếm ở nước ta

4. Phân loại và đặc điểm từng gỗ Lát

Trên thị trường hiện nay, có tất cả 5 loại gỗ lát: gỗ lát hoa, gỗ lát chun, gỗ lát xoan, gỗ lát khét, gỗ lát nam phi. Cùng tìm hiểu chi tiết đặc điểm của từng loại gỗ.

4.1 Gỗ Lát Hoa 

Gỗ Lát Hoa được có tên khoa học là Chukrasia tabularis, thuộc họ Xoan. Cây lát hoa có kích thước trung bình cao khoảng 25m, thân cây thẳng, gốc bạnh vè lớn, vỏ nâu nhạt có chưa các vết rạn nứt, lá kép hình lông chim (kích thước 30-50cm), hoa có màu trắng kem, mùi thơm nhẹ. Cây gỗ Lát Hoa sinh sống ở các khu rừng hỗn giao hoặc ở những nơi thảm thực vật thưa thớt. Gỗ Lát Hoa được sử dụng để đóng hầu hết những đồ nội thất, ván ghép…

4.2 Gỗ Lát chun

Gỗ lát chun có tên khoa học Chukrasia sp, thuộc chi Lát, họ Xoan, sinh sống nhiều ở khu vực Châu Á như: Trung Quốc, Lào, Việt Nam… Gỗ lát chun có chiều cao cao đến 20 hoặc 30m, cây gỗ càng già càng có những đường vân càng dày và đẹp mắt hơn. Thớ gỗ cứng, chắc chắn, dẻo dai, chống mối mọt tốt. Gỗ lát chun được ứng dụng vào hầu hết những thiết kế nội thất. 

4.3 Gỗ Lát Xoan

Cây gỗ lát xoan có chiều cao 20-30m, thân cây thẳng, đường kính thân lớn nhất khoảng 100cm, lá kép hình lông chim, cuống dài 30-40cm, hoa lưỡng tính 5 cánh, màu vàng nhạt. Cây Lát xoan ưa sáng, mọc khá chậm và thường sinh sống ở những nơi mát mẻ. Tại Việt Nam, người ta tìm thấy gỗ lát xoan ở một số tỉnh thành khu vực miền Bắc, Trung. 

Gỗ Lát Xoan phù hợp để đóng các loại đồ trang trí nội thất, dụng cụ gia đình, đồ mỹ nghệ…

4.4 Gỗ Lát Khét

Gỗ Lát Khét với tên tên gọi khác là xương mộc, thuộc nhóm 2 danh sách các cây gỗ quý hiếm. Thân cây tròn, thẳng, vỏ dày và có những vết nứt dọc. Cây lát khét xuất hiện ở một số nước như: Ấn Độ, Việt nam, Thái Lan. Gỗ Lát Khét có màu xám vàng, lõi màu nâu đỏ hoặc hồng, vân gỗ đẹp đồng đều. Chất gỗ mềm mại rất phù hợp để làm đồ dùng, nội thất trong nhà. 78win

4.5 Gỗ Lát Nam Phi

Gỗ lát Nam Phi thuộc dòng họ xoan được trồng nhiều ở những rừng phòng hộ ven biển, là loại cây lấy gỗ quý hiếm nằm trong nhóm 1 bảng danh sách các loại gỗ Việt Nam. Gỗ lát nam phi rất bền, dẻo dai ưu việt hơn những mẫu khác trên thị trường hiện nay. Gỗ lát nam phi có chất lượng ổn định không chịu nhiều tác động khác từ môi trường như nhiệt độ, rất phù hợp trong sản xuất nội thất, đồ mỹ nghệ.

5. Giá gỗ Lát trên thị trường hiện nay

Mức giá của gỗ lát tùy thuộc vào từng đơn vị cung cấp cũng như độ tuổi, kích thước đường kính của gỗ lát, mức giá khác nhau và dao động từ 6.000.000 - 15.000.000đ/m3 (mức giá này có thể thay đổi vào những dịp cuối năm). 

6. Ứng dụng của gỗ Lát trong nội thất

Gỗ lát với nhiều ưu điểm vượt trội và được ứng dụng trong hầu hết những công trình nội thất, sử dụng trang trí. Với độ bền cao, tuổi thọ dài, chịu lực, chịu nhiệt, chống mối mọt rất thích hợp để làm tủ bếp hiện đại, bàn ghế, giường ngủ, tủ quần áo, kệ tivi, cửa, tất cả nội thất trong nhà. Những mẫu nội thất được làm từ gỗ lát:

go-lat-6

Gỗ lát bền đẹp, màu sắc tinh tế được sử dụng làm tủ bếp

go-lat-5

Tủ bếp gỗ lát với khả năng chịu lực, chịu nhiệt tốt

go-lat-7

Gỗ lát được sử dụng làm giường ngủ

go-lat-2

Gỗ lát được sử dụng làm bàn ghế

go-lat-3

Mẫu bàn ghế từ gỗ lát với hoa văn đường vân tinh tế, sang trọng

go-lat-4

Gỗ lát còn được sửa dụng làm tủ trang trí

go-lat-8

Gỗ lát được sử dụng làm tủ quần áo

Hpro đã chia sẻ những thông tin cơ bản nhất về gỗ lát cũng như giá gỗ lát, hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn nhiều thông tin hữu ích nhất.

5 POINT
(100%)/ 5 START
2VOTE
ZaloMess